Tin Hot :

Nếu bạn không tải được phim, đừng ngại, hãy thông báo cho chúng mình qua Facebook nhé !

May Dreams
Danh sách phim mới nhất
Showing posts with label Ngôi sao điện ảnh. Show all posts
Showing posts with label Ngôi sao điện ảnh. Show all posts

Mario Maurer ~ มาริโอ้ เมาเร่อ

Mario Maurer




Takizawa Hideaki

h1a.jpg (548×480)

Joe Odagiri

tumblr_lgmwth2u4H1qayv5jo1_500.jpg (418×606)

Abe Hiroshi - 阿部寛 (あべ ひろし)

ac-12-4.jpg (309×450)

Abe Tsuyoshi - 阿部力

1-1202160Q537.jpg (345×500)

Yamashita Tomohisa - 山下智久 (やました ともひさ)



Profile:

* Tên tiếng Nhật: 山下智久 (やました ともひさ)
* Tên theo (romaji): Yamashita Tomohisa
* Tên khai sinh: 青木智久 / Aoki Tomohisa
* Nicknames: Yamapi, Tomo-chan, TomoPi, Pi, P-chan
* Nghề nghiệp: diễn viên và ca sĩ
* Ngày sinh: 09-04-1985
* Nơi sinh: Chiba, NB
* Chiều cao: 175cm*
* Cân nặng: 60kg*
* Chòm sao: Aries
* Nhóm máu: A
* Gia đình: Mẹ (Naomi) và em gái (Rina)
* Công ty quản lý: Johnny's Entertainment

TV Shows

* Code Blue vai Aizawa Kousaku (Fuji TV, 2008)
* Proposal Daisakusen SP vai Iwase Ken (Fuji TV, 2008)
* Proposal Daisakusen vai Iwase Ken (Fuji TV, 2007)
* Byakkotai vai Sakai Shintaro & Sakai Mineji (TV Asahi, 2007)
* Kurosagi vai Kurosaki (TBS, 2006)
* Nobuta wo Produce vai Kusano Akira (NTV, 2005)
* Dragon Zakura vai Yajima Yusuke (TBS, 2005)
* Sore wa, Totsuzen, Arashi no you ni... vai Fukazawa Takuma (TBS, 2004)
* Budo no Ki (Grapevine) vai Shindo Yosuke (2003)
* Stand Up!! vai Iwasaki Kengo (TBS, 2003)
* Lunch no Joou vai Nabeshima Koshiro (Fuji TV, 2002)
* Long Love Letter vai Otomo Tadashi (Fuji TV, 2002)
* Shounen wa Tori ni Natta vai Nagashima Ken (TBS, 2001)
* Kabachitare vai Tamura Yuta (Fuji TV, 2001)
* All Star Chushingura Matsuri vai Asano Takumi (2000)
* Shijo Saiaku no Date vai Okamura Yuki (2000, ep1)
* Ikebukuro West Gate Park vai Mizuno Shun (TBS, 2000)
* Kiken na Kankei vai Miyabe Satoshi (Fuji TV, 1999, ep10-11)
* Kowai Nichiyobi (NTV, 1999, ep13)
* P.P.O.I. vai Amano Tairo (NTV, 1999)
* Nekketsu Renaido (NTV, 1999, ep7)
* Shounentachi vai Kakuda Shinya (NHK, 1998)

TV Show Theme Songs

* Daite Senorita, Kurosagi opening theme song (2006)
* Seishun Amigo, Nobuta wo Produce opening theme song, with Kamenashi Kazuya (2005)
* Colorful (カラフル), Dragon Zakura insert song (2005)

Movies

* Kurosagi (http://www.kurosagi-movie.jp/) (2008)
* Shinrei Surfer no Shi (1996)

Endorsements

* RUSS-K
* LAWSON (2008)
* Toshiba Toshiba Note PC
* Weider in Jelly
* Kikko man Rakubeji
* Misau Home
* MOW
* Pringles
* Kiss Mint
* Coca Cola
* TBC Beauty Salon
* TBC Yoga Classroom
* TBC 30th Anniversary
* TBC Dressing Room
* TBC Summer
* TBC Live Naturally

Giải thưởng

* 11th Nikkan Sports Drama Grand Prix (Apr-June 07): Nam diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn trong Proposal Daisakusen
* 9th Nikkan Sports Drama Grand Prix (2005-06): Nam diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn trong Nobuta wo Produce
* 4th Nikkan Sports Drama Grand Prix (2000-01): Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất cho vai diễn trong Ikebukuro West Gate Park
* Annual Junior Awards: 'Best Boyfriend', 'Most Beautiful', etc. (2000)

Thông tin thêm

* Associated Jpop groups: B.I.G., 4TOPS, NEWS, Shuji to Akira, Kitty GYM
* Học vấn: đại học Meiji (quản trị kinh doanh, vừa tốt nghiệp năm 2008)

Links

Japanese Wikipedia
English Wikipedia
JDorama.com






Credit : Baidu

Shida Mirai - 志田未来



Akanishi Jin - 赤西仁


Iriguchi,deguchi,Taguchi desu - Junosuke Taguchi

Ohno Satoshi - 大野智


Ishihara Satomi - 石原さとみ



Ueno Juri - 上野樹里


Sakurai Sho-櫻井翔


Sakurai+Sho+14cqt7p.jpg (440×491)

Profile:

* Name: 櫻井翔 (さくらい しょう)
* Name (romaji): Sakurai Sho
* Nicknames: Sho-kun / Sho-chan
* Profession: Actor, singer and TV news anchor
* Birthdate: 1982-Jan-25
* Birthplace: Minato, Tokyo, Japan
* Height: 171cm
* Weight: 60kg
* Star sign: Aquarius
* Blood type: A
* Favourite colours: Red, White, Black and Gray
* Talent agency: Johnny's Entertainment
* JPop Group: Arashi
* Family: Parents, younger brother and younger sister


TV Shows:

* The Quiz Show 2 (NTV, 2009)
* Uta no Onii-san as himself (TV Asahi, 2009, ep7)
* Yamada Taro Monogatari as Mimura Takuya (TBS, 2007)
* Yankee Bokou ni Kaeru Special as Yoshimori Masaya (TBS, 2005)
* Gekidan Engimono Ishikawa-ken Gosan-shi (Fuji TV, 2005)
* Tokio as Miyamoto Tokio (NHK, 2004)
* Gekidan Engimono Unlucky Days - Natsume no Mousou as Kantaku (Fuji TV, 2004)
* Ikebukuro West Gate Park Special (TBS, 2003, cameo)
* Yoiko no Mikata as Suzuki Taiyo (NTV, 2003)
* Kisarazu Cat's Eye - Nakagomi Futoshi a.k.a Bambi (TBS, 2002)
* Tengoku ni Ichiban Chikai Otoko 2 Toudou Ayumi (TBS, 2001)


Movies:

* Yatterman (http://www.yatterman-movie.com/) (2009)
* Kiiroi Namida (http://www.kiiroi-namida.com/) (2007)
* Kisarazu Cat's Eye: World Series ($BLZ99DE%-%c%C%D%"%$(B | $B%[!<%`(B) as Nakagomi Futoshi a.k.a Bambi (2006)
* Hachimitsu to Clover (http://www.hachikuro.jp/) as Yuuta Takemoto (2006)
* Pika*nchi Life is Hard Dakara Happy as Chu (2004)
* Kisarazu Cat's Eye: Nihon Series as Nakagomi Futoshi a.k.a Bambi (2003)
* Pika**nchi Life is Hard Dakedo Happy as Chu (2002)


Awards:

* 5th Nikkan Sports Drama Grand Prix (2001-02): Best Newcomer - Heaven Cannot Wait 2



Biography:

- Sakurai Sho tốt nghiệp đại học Keio và là người có học vấn cao nhất trong Arashi. Anh cũng là động lực để những idol khác của Johnny's Entertainment như NewS tiếp tục học lên cao hơn.
- Sho cũng là người viết lời và hát những đoạn rap trong các bài hát của Arashi nên anh còn được các fan gọi là Sakurap.
- Sho biết nói 2 ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Nhật.
- Cha của Sho là 1 quan chức chính phủ và mẹ Sho là 1 giảng viên môn Văn ở ĐH.
- Kênh truyền hình ưa thích của Sho là MTV và Discovery . Tạp chí Sho thích xem là GQ và Newsweek.
- Sho có thói quen đọc sách trước khi đi ngủ , lướt net khi có thời gian rảnh và cực kì say mê môn Lịch sử.
- Sho thường cảm thấy không thoải mái và thiếu tự tin khi shirtless trước ống kính.
- Bạn gái lí tưởng của Sho phải là 1 cô gái ngọt ngào , giản dị , biết cách ăn mặc , không hút thuốc, không phải là người nổi tiếng , thông minh và biết độc lập suy nghĩ.

Credit: DramaWiki, Arashi

Ayumi Hamasaki - 浜崎あゆみ


 
Trong các ca sĩ Nhật thích nhất Ayu. Ayu lại thân vơí Jae hâm nữa chứ thấy trong này thiếu chị í update ngay
Ayumi Hamasaki





Tên tiếng Nhật: 浜崎あゆみ(Ayumi Hamasaki)
Tên phiên âm tiếng Hoa: Tân Kỳ Bộ
Tên thân mật: あゆ(Ayu)
Tên dùng khi làm người mẫu: 浜崎クルミ(Kurumi Hamasaki)
Bút danh sáng tác: CREA
Sinh ngày: 02/10/1978
Nơi sinh: 福岡(Fukuoka), Nhật Bản
Cung hoàng đạo: Libra (Thiên Bình)
Nhóm máu: A
Chiều cao: 1m56
Cân nặng: 40kg
Số đo 3 vòng: 80-53-82cm



  • Thể loại nhạc bị ảnh hưởng: khi còn là 1 đứa trẻ Ayu thường nghe nhạc rock (Led Zeppelin, Deep Purple), bị ảnh hưởng bởi 1 người họ hàng. Bây giờ thì Ayu thích nghe nhạc soul như là Babyface và En Vogue.
  • Sở thích: sưu tầm những đồ vật màu trắng cho căn phòng của mình, nghe nhạc, đọc sách và xem bóng chày.
  • Ayu thích đọc: hầu hết là các tạp chí thời trang. Những bản dịch hiện đại về thơ "the Manyo tanka". Thơ của Natsuo Giniro, Mitsuo Aida, v...v...
  • Diễn viên yêu thích: Nicolas Cage, Rie Miyazawa.
  • Động vật yêu thích: chó.
  • Món ăn yêu thích: bánh quy, bánh ngọt, sô-cô-la.
  • Món ăn không thể nuốt nổi: giò heo.
  • Nữ ca sĩ yêu thích: Takako Matsu, Keiko (Globe)
  • Nữ nghệ sĩ yêu thích: Keiko (Globe), Rie Miyazawa, Seiko Matsuda.
  • Phim điện ảnh yêu thích: The Bodyguard, Betty Blue, Leaving Las Vegas.
  • Tác giả yêu thích: Gin'iro Natsuki, Aida Mitsuwo.
  • Thành phố yêu thích: New York.
  • Thần tượng: Hikaru Genji, Kyousuke Himuro.
  • Người Ayu kính trọng: người có những thứ mà Ayu không có.
  • Người Ayu không thích: người không trung thực, thô lỗ.
  • Tài năng: chơi đàn piano, viết thư pháp chữ Nhật (cấp độ 5), tính bằng bàn tính, sắp xếp hoa theo kiểu Nhật, hệ thống học Kumonshiki.
  • Từ Ayu hay nói: ありがとう(arigatou - cảm ơn)
  • Về lyrics của Ayu: Ayu thích nói về quan điểm của mình và kinh nghiệm của bạn Ayu một cách khách quan. Ayu luôn muốn để vào lời bài hát những cảm giác thật của mình. Ayu không quan tâm việc đôi khi Ayu cảm thấy tồi tệ dẫn đến việc Ayu sẽ viết những lời hát thật khó hiểu. Vì lúc nào Ayu cũng muốn thật với chính mình.













































Maeda Atsuko (前田敦子)



Hey! Say! JUMP - 平成跳

Hayami Mokomichi - 速水もこみち

Oguri Shun


Một anh chàng đã làm ngất ngư bao trái tim bởi chàng hoàng tử Rui trong Hana yori dango hay anh chàng Sano lạnh lùng trong Hanakimi. Người đó chẳng phải ai khác, chính là:

Oguri Shun

 Tên: 小栗旬 (おぐり しゅん)
 Tên (romaji): Oguri Shun
 Nicknames: Ogushun, Guri, Ogurin
 Nghề nghiệp: Diễn viên, đạo diễn và nghệ sĩ lồng tiếng
 Ngày tháng năm sinh: 26 tháng 12 năm 1982
 Nơi sinh: Kodaira, Tokyo, Japan
 Chiều cao: 184cm
 Cân nặng: 74kg
 Star sign: Capricorn
 Nhóm máu: O
 Gia đình: Bố là đạo diễn kịch Oguri Tetsuya, anh trai nguyên là diễn viên kịch Oguri Ryo và 1 chị gái
 Công ty đào tạo tài năng: Tristone





 
Copyright © 2013. May Dreams Forever | Share Our Dream - Space Our Love | MDST - All Rights Reserved
Homepage | About Us | Contact Us